top of page

Ford Everest 2024: Giá bán (T6/2024), thông số và thông tin xe chi tiết

Khoảng giá:

1,099 tỷ - 1,545 tỷ VNĐ

Ford Everest là một chiếc xe SUV 7 chỗ được Ford Việt Nam giới thiệu 4/2024 vừa qua. Đây là một chiếc xe được nhập khẩu từ Thái Lan và có nhiều cải tiến về thiết kế, công nghệ và khả năng vận hành so với thế hệ trước.


Ford Everest 2024 hiện nay đang có 4 phiên bản: Ambiente, Sport, TitaniumWildtrak, với giá dao động từ 1,099 tỷ đến 1,499 tỷ đồng. Đây là một mức giá cạnh tranh cho một chiếc xe SUV hạng D với nhiều tính năng hiện đại và an toàn. 


Hãy tìm hiểu thông tin chi tiết về chiếc xe này qua bài viết phân tích chi tiết sau đây nhé.


Nội dung


  1. Giá xe Ford Everest 2024

  2. Thông số kỹ thuật

  3. Thiết kế ngoại hình

  4. Không gian nội thất

  5. Động cơ và vận hành

  6. Trang bị an toàn

  7. Ưu nhược điểm

  8. Câu hỏi thường gặp



Ford Everest 2024

1. Giá xe Ford Everest 2024

Giá xe Ford Everest 2024 hiện nay đang giao động trong khoảng từ 1.099 - 1.545 tỷ đồng đồng. Trong đó, bản có giá bán thấp nhất là bản Ambien 2.0 AT (1.099 tỷ) và bản cao cấp nhất có là bản Platium có giá bán 1.545 tỷ đồng. Chi tiết giá bán niêm yết, giá lăn bánh tham khảo tạm tính như sau:


Ford Everest 2024 giá lăn bánh

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

Ambient 2.0 AT 4x2

1 tỷ 099 triệu VNĐ

1.253.574.000 VNĐ

1.231.594.000 VNĐ

1.223.584.000 VNĐ

1.212.594.000 VNĐ

Sport 2.0 AT 4x2

1 tỷ 178 triệu VNĐ

1.342.054.000 VNĐ

1.318.494.000 VNĐ

1.311.274.000 VNĐ

1.299.494.000 VNĐ

Titanium 2.0 AT 4x2

1 tỷ 299 triệu VNĐ

1.477.574.000 VNĐ

1.451.594.000 VNĐ

1.445.584.000 VNĐ

1.432.594.000 VNĐ

Titanium+ 2.0 AT 4x4

1 tỷ 468 triệu VNĐ

1.666.854.000 VNĐ

1.637.494.000 VNĐ

1.633.174.000 VNĐ

1.618.494.000 VNĐ

Wildtrak 2.0 AT 4x4

1 tỷ 499 triệu VNĐ

1.701.574.000 VNĐ

1.671.594.000 VNĐ

1.667.584.000 VNĐ

1.652.594.000 VNĐ

Platinum 2.0 AT 4x4

1 tỷ 545 triệu VNĐ

1.753.094.000 VNĐ

1.722.194.000 VNĐ

1.718.644.000 VNĐ

1.703.194.000 VNĐ

2. Thông số cơ bản Ford Everest 2024


Ford Everest 2024 là mẫu SUV hạng D, 7 chỗ ngồi được sản xuất bởi hãng xe FORD - Mỹ, xe có chiều dài cơ sở đạt 2.900mm và chiều Dài x Rộng x Cao của xe lần lượt là 4.914 x 1.923 x 1.842mm. Cụ thể mời bạn đọc xem chi tiết qua bảng thông tin sau đây:

Tên xe

Ford Everest 2024

Kiểu dáng xe

SUV-D

Số chỗ ngồi

7 chỗ

Chiều dài cơ sở

2.900mm

Chiều Dài x Rộng x Cao

4.914 x 1.923 x 1.842mm

Khoảng sáng gầm xe

200mm

Nguồn gốc xuất xứ

FORD Motor - Mỹ

Giá niêm yết

Từ 1,099 tỷ VND


3. Thiết kế ngoại thất



Video giới thiệu Ford Everest từ Ford Việt Nam


Ford Everest 2024 thế hệ mới thay đổi toàn bộ thiết kế nội, ngoại thất, bổ sung những công nghệ và tính năng hiện đại. Xe bán ra 4 phiên bản, ngoài ba tùy chọn Titanium một cầu, hai cầu và Sport, có thêm bản giá thấp nhất là Ambiente giá niêm yết 1,099 tỷ đồng.


Ford Everest nằm trong phân khúc SUV cỡ D, nơi có những đối thủ đáng gờm như Toyota Fortuner, Mazda CX-8, Mitsubishi Pajero Sport, Hyundai Santa Fe, Kia Sorento, Peugeot 5008, Isuzu mu-X.


Kích thước, trọng lượng


So với thế hệ trước, kích thước Ford Everest mới tăng theo cả 3 chiều dài, rộng, cao lần lượt 4.914 x 1.923 x 1.842 (mm). Chiều dài cơ sở của xe tăng 50 mm lên 2.900 mm, giúp không gian khoang hành khách vô cùng rộng rãi. Khả năng lội nước giữ nguyên ở mức 800 mm và khoảng sáng gầm 200 mm.


Thông số kích thước xe Ford Everest 2024


Khung gầm và hệ thống treo


Do là một mẫu xe SUV thực thụ, Ford Everest sử dụng khung gầm rời: Body-on-frame kết hợp với hệ thống treo trước độc lập, thanh cân bằng; treo sau ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết Watts Linkage. Đây là hệ thống treo vô cùng ưu việt cho các cung đường hỗn hợp, việt dã; mang tới khả năng Off-road tuyệt hảo đúng chất của một mẫu SUV.


Xe trang bị phanh đĩa cho cả trước và sau, điều này vừa đảm bảo độ thẩm mỹ cho phần bánh xe, vừa giúp xe vận hành một cách an toàn và chính xác nhất.


Thiết kế đầu xe


Ngoại hình Ford Everest thế hệ mới được thay đổi hoàn toàn với thiết kế nam tính và cứng cáp hơn. Nắp ca-pô cũng được làm hầm hố với nhiều đường gân dập nổi, các chi tiết bo tròn trên thế hệ cũ không xuất hiện.



Đầu xe


Phía trước, lưới tản nhiệt kiểu mới được mở rộng với thanh crôm nối liền đèn chiếu sáng. Cụm đèn pha LED chia khoang với tính năng tự động bật; dải đèn định vị bao quanh hình chữ C vô cùng nổi bật và hiện đại. Trên bản Titanium X hệ thống đèn pha còn có thêm tính năng Tự động chống chói và Tự động bật đèn chiếu góc.


Đèn sương mù được nằm tách biệt ở phía dưới, ngang với phần cản trước sơn đen vô cùng hầm hố. Camera trong gói Camera 360 và cảm biến trước sẽ chỉ có trên 2 bản Titanium; bản Sport sẽ chỉ có cảm biến; còn bản Ambiente sẽ bị cắt 2 trang bị này.


Thiết kế thân xe


Nhìn từ chiều ngang, thân xe của Ford Everest vẫn toát lên vẻ nam tính, cứng cáp với những đường nét thiết kế vuông vức. Các chi tiết tay nắm cửa, viền cửa kính, ốp gương... được mạ crom tăng thêm sự cao cấp và hiện đại. Riêng trên bản Sport thì những chi tiết mạ crom lại được sơn đen để tăng thêm vẻ thể thao.



Thân xe


Xe có trang bị bậc bước để giúp lên xuống xe dễ dàng hơn. Gương chiếu hậu to bản với đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ... Điểm đáng tiếc là gương được bố trí ở góc chữ A thay vì trên cánh cửa, do đó có thể ảnh hưởng một chút đến tầm nhìn người lái.


Thiết kế đuôi xe


Phần đuôi của Ford Everest 2024 được thiết kế mang nhiều nét mềm mại nhất so với tổng thể. Điểm nhấn là cụm đèn hậu LED nối liền qua dải chữ Everest dạng chữ to bản ở chính giữa. Cản sau được bổ sung đèn phản quang.


Đuôi xe


Khoang hành lý lớn có dung tích lên tới 576 lít. Tính năng cốp điện và mở cốp rảnh tay sẽ chỉ có từ bản Sport trở lên. Ngoài ra, những chi tiết như Camera lùi, cảm biến đỗ xe phía sau, đèn phanh trên cao, cánh lướt gió... cũng được được trang bị đầy đủ trên cả 4 phiên bản.


Hệ thống mâm lốp


Cả 4 phiên bản của xe Ford Everest đều được trang bị bộ mâm hợp kim nhôm với thiết kế khỏe khoắn, ấn tượng; tuy nhiên ở các phiên bản lại có sự khác nhau về kích thước. Cụ thể, trên bản các phiên bản Sport, Titanium, Titanium+ thì sử dụng La-zăng 20 inch và bộ lốp 255/55R20; còn ở bản Ambient sẽ chỉ là La-zăng 18 inch cùng bộ lốp 255/65R18.


4. Thiết kế nội thất

Hệ thống khoang lái


Ford Everest có nội thất mới với nhiều đường thẳng, táp-lô được làm phẳng tăng không gian cho cabin. Bên cạnh đó là ngập tràn những công nghệ như màn hình cảm ứng giải trí đặt dọc với hệ thống SYNC 4A và cụm đồng hồ kỹ thuật số sau vô-lăng.


Hệ thống khoang lái


Vô-lăng kiểu mới, thiết kế 4 chấu to bản, bọc da với đầy đủ các nút bấm: Ra lệnh giọng nói, Đàm thoại rảnh tay, Điều chỉnh âm lượng, Cruise Control... Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ dạng kỹ thuật số tấm nền TFT có kích thước 8 inch (bản Ambient và Sport) hoặc 12 inch (bản Titanium và Titanium+).


Chính giữa Táp-lô là cửa gió điều hòa có họa tiết giống lưới tản nhiệt và màn hình giải trí cảm ứng kích thước lớn, 12 inch trên bản Titanium và Titanium+ hoặc 10 inch trên bản Ambient và Sport. Đi cùng với đó là hệ thống 8 loa với đầy đủ kết nối như: Apple CarPlay, Android Auto, USB, Bluetooth...


Khu vực cần số


Khu vực cần số trên Everest được bố trí khá thuận tiện trong tầm tay của người lái. Xe trang bị phanh tay điện tử và Auto Hold trên cả 4 phiên bản, tuy nhiên chỉ có bản Titanium+ dùng cần số điện tử, còn 3 bản còn lại sẽ chỉ sử dụng cần số thông thường. Cần số nhỏ hơn bản cũ, có thêm nút bấm chọn chức năng và núm xoay tùy chọn chế độ vận hành. Bệ tỳ tay kiêm hộc để đồ có kích thước lớn, ngoài ra còn rất nhiều các khay để cốc xung quanh vị trí người lái.


Khu vực cần số



Hệ thống ghế


Ford trang bị ghế bọc da cho cả 4 phiên bản của xe, đi cùng với đó là ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Thậm chí, trên 2 phiên bản Titanium cả ghế hành khách phía trước cũng có thể chỉnh điện.


Không gian giữa các hàng ghế rất rộng rãi, hàng ghế thứ 2 còn có thể trượt về phía trước, giúp tăng không gian cho hàng 3. Tất cả các hàng ghế đều có hộc để đồ, cổng sạc và cửa gió điều hòa.


Tính năng công nghệ


Ford Everest 2024 còn được biết đến là một mẫu xe có hàng loạt các trang bị công nghệ, trong đó có thể kể đến: Hệ điều hành Sync thế hệ 4A mới nhất, hỗ trợ hành khách liên lạc, giải trí và thông tin được điều khiển bằng giọng nói; Modem kết nối không dây cho phép người lái kết nối với xe qua ứng dụng FordPass trên Smartphone; Sạc không dây...


5. Động cơ và vận hành


Ford Everest thế hệ mới sử dụng động cơ 2.0 dầu với hai biến thể bi-turbo và turbo đơn. Bản cao nhất Titanium+ sử dụng động cơ bi-turbo, dẫn động 2 cầu đi cùng với đó là núm gài cầu điện tử, chế độ 2 cầu nhanh, 2 cầu chậm hoặc dẫn động cầu sau, sử dụng trong các trường hợp vượt đường khó. Các phiên bản còn lại đều dùng turbo đơn và dẫn động cầu sau.


Động cơ và vận hành


Sức mạnh trên bản Titanium+ là công suất 210 mã lực và mô-men xoắn 500 Nm, hộp số Selectshift 10 cấp. Các phiên bản còn lại là 170 mã lực và 405 Nm, hộp số 6 cấp.


Tất cả các phiên bản đều có thể tương thích với diesel sinh học B20 (loại dầu dễ cháy và ít ô nhiễm hơn dầu thường). Đại diện Ford cho biết, động cơ đã được tinh chỉnh để giảm độ rung và giật so với máy 2.0 trên Everest cũ.


Everest mới có 6 chế độ địa hình bao gồm thông thường, tiết kiệm, kéo tải, trơn trượt, bùn lầy, cát. Người lái có thể tùy chọn các chế độ địa hình với các minh họa 3D tại đồng hồ tốc độ.


6. Các trang bị an toàn


Ở thế hệ mới, cả 4 phiên bản đều được trang bị các tính năng cơ bản như: 


  • Chống bó cứng phanh (ABS)

  • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)

  • Cân bằng điện tử (ESP)

  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

  • 7 túi khí... 


Trên 2 bản cao cấp sẽ có thêm:


  • Camera360

  • Cảnh báo điểm mù

  • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi

  • Cảnh báo chệch làn

  • Hỗ trợ duy trì làn đường

  • Cảnh báo va chạm

  • Hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật.


7. Đánh giá ưu nhược điểm


Ưu điểm:


  • Thiết kế hiện đại, mạnh mẽ

  • Khoang nội thất nhiều trang bị, tiện nghi hiện đại

  • Có tới 30 hốc để đồ trên xe

  • Nhiều tính năng an toàn cao cấp

  • Nhiều tùy chọn động cơ


Nhược điểm:


  • Trang bị tiện ích trên các bản thấp cấp chỉ ở mức vừa đủ

  • Giá bán cao


8. Câu hỏi thường gặp


Giá lăn bánh Ford Everest 2024 mới nhất hiện nay?


Giá lăn bánh Ford Everest 2023 mới nhất hiện nay trên thị trường từ 1.2 tỷ đến 1.7 tỷ tùy vào nơi đăng ký xe và phiên bản xe


Ford Everest có bao nhiêu phiên bản?


Ford Everest ra mắt tại thị trường Việt Nam với 5 phiên bản là: Everest Wildtrak 2.0L AT 4x4, Everest Titanium+ 2.0L AT 4x4, Everest Titanium 2.0L AT 4x2, Everest Sport 2.0L AT 4x2, Everest Ambiente 2.0L AT 4x2

Ford Everest

​Bảng giá niêm yết lăn bánh

Tên dòng xe:

Ford Everest

Giá niêm yết:

1 tỷ 499 triệu VNĐ

Lăn bánh tại Hà Nội:

1.701.574.000 VNĐ

Lăn bánh TP HCM:

1.671.594.000 VNĐ

Lăn bánh tại Hà Tĩnh:

1.667.584.000 VNĐ

Lăn bánhh tỉnh khác

1.652.594.000 VNĐ

Thông số kỹ thuật

Dòng xe:

Ford Everest

Năm sản xuất:

2024

Nhiên liệu:

Dầu

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Kiểu dáng:

SUV

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Động cơ:

Diesel 2.0L i4 TDCi

Hộp số:

AT 6 cấp, AT 10 cấp

Khuyến mại từ đại lý

Giảm tiền mặt các phiên bản

Khuyến mại bảo hiểm thân vỏ

Quà tặng phụ kiện

Hỗ trợ bảo hành và bảo dưỡng

Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm

Xem nhanh giá xe ô tô

Mitsubishi Outlander

Mitsubishi Outlander

Giá bán niêm yết từ:

825 triệu - 950 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

MIVEC 2.0 I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Khám phá thêm các dòng xe khác:

Xe cùng hãng

Ford Ecosport

Khoảng giá:

603 triệu - 686 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Duratec Ti-VCT

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Ford Everest

Khoảng giá:

1,099 tỷ - 1,545 tỷ VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Diesel 2.0L i4 TDCi

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Ford Explorer

Khoảng giá:

1.999.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

EcoBoost I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Ford Ranger

Khoảng giá:

665 triệu - 979 triệu

Kiểu dáng:

Bán tải

Động cơ:

Turbo Diesel 2.0 i4

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Xe trong cùng tầm tiền

Ford Ranger Raptor

Khoảng giá:

1.299.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Bán tải

Động cơ:

i4 TDCi, Bi-Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Fortuner

Khoảng giá:

1.026.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

2GD-FTV (2.4L)

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Kia Carnival

Khoảng giá:

1 tỷ 289 triệu

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

2.2 Smartstream

Số chỗ ngồi:

7 chỗ, 8 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Ford Everest

Khoảng giá:

1,099 tỷ - 1,545 tỷ VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Diesel 2.0L i4 TDCi

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Camry 2.5HEV Hybrid

Khoảng giá:

1.460.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

6AR-FSE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia Sorento

Khoảng giá:

1 tỷ 069 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Smartstream G2.5

Số chỗ ngồi:

7 chỗ, 6 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Ioniq 5

Khoảng giá:

1.300 - 1.450 tỷ VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

Điện

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Camry 2.5Q

Khoảng giá:

1.370.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

6AR-FSE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia K5

Khoảng giá:

904 triệu - 1 tỷ 049 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

Nu 2.0 MPI

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Santa Fe

Khoảng giá:

1.029 tỷ - 1.369 tỷ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

SmartStream 1.6T

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Camry 2.0Q

Khoảng giá:

1.185.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2AR-FE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia Sportage

Khoảng giá:

929 triệu - 1 tỷ 119 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Smartstream 2.0 G

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

bottom of page