top of page

Toyota Corolla Cross

Giá xe Toyota Corolla Cross 2024 lăn bánh, thông số kỹ thuật, hình ảnh và đánh giá chi tiết

Khoảng giá:

755 triệu - 955 triệu

Toyota Corolla Cross 2024 là phiên bản nâng cấp (Facelift) của mẫu SUV trứ danh Toyota Corolla Cross. Phiên bản này được Toyota Việt Nam giới thiệu đến khách hàng tại thị trường Việt Nam vào thời điểm đầu tháng 1/2024 vừa qua. Trong lần nâng cấp này, Toyota đã bổ sung thêm các tính năng như màn hình thông tin giải trí tại phiên bản G, đồng thời bổ sung tính năng đá cốp xe tại bản V và bản Hybrid.

Giá xe Toyota Corolla Cross 2024 lăn bánh

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại Hà Nội

Lăn bánh tại TP. Hồ Chí Minh

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

Toyota Corolla Cross 1.8HEV Hybrid

955 triệu VNĐ

1.091.937.000 VNĐ

1.072.837.000 VNĐ

1.063.387.000 VNĐ

1.053.837.000 VNĐ

Toyota Corolla Cross 1.8V

860 triệu VNĐ

985.537.000 VNĐ

968.337.000 VNĐ

957.937.000 VNĐ

949.337.000 VNĐ

Toyota Corolla Cross 1.8G

760 triệu VNĐ

873.537.000 VNĐ

858.337.000 VNĐ

846.937.000 VNĐ

839.337.000 VNĐ


Thiết kế ngoại hình đậm chất thể thao

Ngoại thất của Toyota Corolla Cross 2024 bản cập nhật gần như giữ nguyên so với bản hiện hành tại Việt Nam. Các thông số kích thước, trang bị bên ngoài không có quá nhiều sự thay đổi. Toyota vẫn giữ lại những đường nét thể thao, khỏe khoắn vốn làm nên thương hiệu cho sản phẩm của họ.

Kích thước


Kích thước Corolla Cross nằm giữa phân khúc gầm cao cỡ B và C, với dài, rộng, cao lần lượt là 4.460 x 1.825 x 1.620 (mm). Chiều dài cơ sở của xe là 2.640 mm, lớn hơn mẫu xe hạng B lớn nhất là Honda HR-V 30 mm nhưng nhỏ hơn mẫu xe hạng C nhỏ nhất là Hyundai Tuson 30 mm. Bán kính quay vòng 5,2 m và dung tích hành lý 440 lít, Corolla Cross đang thể hiện ưu thế với đối thủ hạng B nhưng thua thiệt một chút về không gian so với mẫu hạng C.....


Tuy có kích thước lớn nhưng xe lại có khoảng sáng gầm khiêm tốn, chỉ 161 mm, thấp hơn so với cả phân khúc B và C. Các đối thủ như Mazda CX-30, Peugeot 2008 đều có khoảng sáng từ 175 mm trở lên.


Khung gầm và hệ thống treo


Corolla Cross 2024 sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson với thanh cân bằng khá phổ biến, tuy nhiên hệ thống treo sau là bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng. Đây cũng là hệ thống treo đang được sử dụng trên mẫu xe Kia Seltos. Phanh xe sử dụng ở cả trước và sau đều là dạng phanh đĩa.


Toyota Corolla Cross được coi là sản phẩm chủ lực mới của hãng xe Nhật mang thiết kế hiện đại và khá trẻ trung. Chiếc xe được tạo hình giống RAV4, mẫu crossover cỡ C bán chạy nhất của Toyota trên thế giới, nhưng được thiết kế mượt mà ở cụm đèn và bo tròn một số chi tiết.


Thiết kế đầu xe

Đầu xe Toyota Corolla Cross 2024 sở hữu một thiết kế mạnh mẽ, liền mạch được nhấn mạnh bởi đường gân nổi hai bên hông qua chắn bùn phía trước. Cụm lưới tản nhiệt hình thang được thiết kế khá theo phong cách trẻ trung đi cùng với những mảng gồ cao ở đầu xe tạo cảm giác cơ bắp, khỏe khoắn.


Trên bản Toyota Cross 1.8V và 1.8HV, phần đầu xe sẽ có thêm những chi tiết thêm những chi tiết được mạ crom sáng bóng, đi kèm với đó là toàn bộ hệ thống đèn chiếu sáng phía trước đều sử dụng công nghệ LED, cũng như được trang bị đầy đủ công nghệ hiện đại như: Tự động điều chỉnh góc chiếu, tự động chiếu sáng… Trong khi đó ở bản 1.8G sẽ chỉ là đèn bóng Halogen.


Điểm thay đổi nổi bật trên Toyota Corolla Cross 2024 mới chính là cụm đèn được tinh chỉnh trở nên sắc sảo hơn. Mũi xe vẫn nổi bật với cụm lưới tản nhiệt to bản với một ốp nhựa đèn chạy ngang khỏe khoắn.


Bên cạnh đó, Toyota Corolla Cross 2024 mới cũng đã được trang bị bộ mâm có kích thước 18 inch và tạo hình cầu kỳ hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Phần đèn hậu phía sau cũng được tinh chỉnh đôi chút để đảm bảo sự hài hòa với tổng thể.


Nhìn chung về mặt tổng thể, xe Toyota Cross 2024 mang dáng dấp của một chiếc xe với thiết kế hiện đại và bắt mắt. Việc bổ sung thêm tính năng cũng làm tăng thêm giá trị sử dụng cho chiếc xe và khả năng giữ giá khi bán lại.


Ở phần đuôi của Toyota Corolla Cross thì được trang bị cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED. Xe có ăng-ten kiểu vây cá mập cùng cánh lướt gió phía trên đi kèm với đèn báo phanh trên cao. Ngoài ra Corolla Cross cũng được trang bị đầy đủ camera lùi và hệ thống cảm biến phía sau xe.


Hệ thống gương, cửa


Gương chiếu hậu của Corolla Cross khá lớn với đầy đủ công nghệ tiện nghi như gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Một điểm cộng nữa là gương xe được đặt ở vị trí cánh cửa thay vì ở góc chữ A như đối thủ Kia Seltos, nhờ vậy tầm quan sát của lái xe rộng hơn.

Tay nắm cửa của Corolla Cross chỉ được sơn cùng màu xe chứ không mạ crom. Tuy nhiên cánh cửa lại được trang bị ốp phía dưới giúp che chắn cho phần babule khỏi bị bắn bẩn khi xe đi vào các cung đường bùn đất.


Thiết kế mâm, lốp


Xe Corolla Cross được trang bị bộ mâm hợp kim với thiết kế 5 chấu kép vô cùng đẹp mắt, trẻ trung và thể thao. Ở phiên bản 1.8G thì xe trang bị bộ mâm 17 inch cùng lốp 215/60R17. Trong khí đó, ở phiên bản 1.8V và 1.8HV là bộ mâm 18 inch cùng lốp 225/50R18.


Nội thất rộng rãi, tiện nghi

Khoang lái không tạo nhiều ngạc nhiên như ngoại thất mà được bố trí quen thuộc như các dòng xe khác của Toyota. Tuy nhiên, một điểm cộng là nội thất của Corolla Cross được bọc da ở khu vực bảng táp-lô hay ở cánh cửa.

Vô lăng


Xe được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da, trợ lực điện có thể điều chỉnh 4 hướng với đầy đủ hệ thống nút bấm điều chỉnh menu, hệ thống loa, đàm thoại rảnh tay, Cruise Control… Bảng đồng hồ được thiết kế dạng kỹ thuật số vô cùng đẹp mắt. Phía dưới vô lăng và bảng đồng hồ là nút khởi động Start/Stop sử dụng cùng chìa khóa thông minh.


Màn hình giải trí 


Chính giữa là màn hình giải trí cảm ứng với kích thước 9 inch trên bản 1.8V và 1.8HV. Màn hình hiển thị sắc nét với đầy đủ chức năng xem camera, nghe nhạc, nghe Radio, kết nối Apple Carplay, Android Auto… Phía dưới là cụm điều chỉnh hệ thống điều hòa tự động 1 vùng trên bản 1.8G và 2 vùng trên bản 1.8V, 1.8HV.


Hệ thống cần số


Khu vực cần số được trang bị thêm hệ thống nút chuyển đổi chế độ lái, nút hỗ trợ cân bằng điện tử… Xe có được trang bị hộc để đồ tỳ tay cho khoang lái có kích thước khá lớn và có thể trượt ra vào.


Hệ thống ghế


Cả ba phiên bản của Corolla Cross đều được trang bị ghế bọc da vô cùng sang trọng. Hàng ghế bên trên được thiết kế ôm hơn, tăng thêm sự thoải mái cho người lái và hành khách. Ghế lái có thể chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách phía trước thì chỉnh cơ 4 hướng.

Hàng ghế thứ hai có khoảng cách khá tốt so với hàng ghế thứ nhất, điều này giúp người ngồi có một không gian rộng rãi thoải mái nhất. Hàng ghế sau có thể điều chỉnh độ ngả của ghế cũng như được trang bị đầy đủ bệ tỳ tay có khay đựng cốc, các hộc để đồ, cửa gió điều hòa riêng, cổng sạc USB...

Chi tiết nội thất khác


Một số chi tiết nội thất nổi bật khác trên chiếc Corolla Cross có thể kể đến như hệ thống cửa kính một chạm ở tất cả các ghế, hệ thống 6 loa trên xe, cửa sổ trời ở phiên bản 1.8V và 1.8HV.


Khoang hành lý thể tích 440 lít


Khoang hành lý Toyota Corolla Cross dung tích 440L, khá thoải mái với nhu cầu chung của người dùng phân khúc này. Trong trường hợp cần mở rộng, hàng ghế sau có thể gập tỉ lệ 6:4, cơ chế gập đơn giản có thể thực hiện từ hàng ghế sau hoặc ở khoang hành lý.


Động cơ và khả năng vận hành


Mẫu Corolla Cross có ba phiên bản 1.8G, 1.8V và 1.8HV với điểm đáng chú ý là mẫu 1.8HV trang bị động cơ Hybrid, lần đầu được Toyota sử dụng tại Việt Nam. Với dung tích bình nhiên liệu cho bản 1.8HV chỉ 36 lít, tương đương một mẫu xe cỡ A như Kia Moring, thậm chí nhỏ hơn cả Hyundai Grand i10 (47 lít), đây hứa hẹn sẽ là mẫu xe có mức tiêu hao nhiên liệu thấp. Hãng công bố bản hybrid tiêu thụ 4,2 lít/100 km đường hỗn hợp.


Thông số kỹ thuật động cơ của Toyota Corolla Cross 2024 như sau:


  • Động cơ xăng 1.8L 2ZR-FE 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172Nm tại 4.000 vòng/phút.


  • Động cơ hybrid kết hợp động cơ xăng 1.8L 2ZR-FE 4 xy lanh thẳng hàng công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172Nm tại 4.000 vòng/phút và động cơ điện công suất tối đa 53 mã lực, mô men xoắn tối đa 163Nm.

Xe sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước.


Các trang bị an toàn

Với phiên bản tiêu chuẩn Toyota Corolla Cross 1.8G trang bị hệ thống an toàn tiêu chuẩn như bảy túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp.


Hai bản cao cấp hơn được trang bị thêm gói Toyota Safety Sense cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ giữ làn, điều khiển hành trình và điều chỉnh đèn pha tự động. Đây cũng là lần đầu hãng trang bị nhiều tính năng an toàn trên một mẫu xe phổ thông tại Việt Nam.


Khả năng vận hành

Do được trang bị vô lăng trợ lực điện, Toyota Corolla Cross cho cảm giác lái nhẹ nhàng khi đi trong đường phố nhưng vẫn rất đầm chắc trên những cung đường xa lộ. Một điểm cộng nữa là số vòng quay vô lăng từ khóa trái sang khóa phải của xe chỉ ở mức 2,7 vòng, điều này giúp cho xe dễ dàng di chuyển, luồn lách ở các ngã rẽ trên các cung đường phố hoặc các đoạn đường có nhiều khúc cua.


Với hệ thống treo kiểu Macpherson phía trước và dầm xoắn phía sau, xe cho khả năng vận hành một cách êm ái khi di chuyển tốc độ thấp trong đô thị cũng như đem lại sự cân bằng khi di chuyển tốc độ cao. Ngoài ra, hộp số CVT vô cấp của Corolla Cross hoạt động một cách vô cùng mượt mà và nhẹ nhàng trong mọi tình huống, mọi dải tốc độ dù là di chuyển ở tốc độ thấp, tốc độ cao hay thốc ga tăng tốc.


Theo công bố của nhà sản xuất, phiên bản 1.8G và 1.8V có mức tiêu hao nhiên liệu ở mức 6 lít/100 km đường ngoài đô thị, 10-11 lít/100 km đường đô thị và gần 8 lít/100 km đường kết hợp. 


Đối với bản 1.8HV, mức tiêu thụ nhiên liệu còn ấn tượng hơn: 4.5 lít/100 km đường ngoài đô thị, 3.7 lít/100 km đường đô thị và 4.2 lít/100 km đường kết hợp. Đây là một mức tiêu thụ cực kỳ tiết kiệm nhờ vào động cơ điện có công suất lên tới 72 mã lực giúp tiết kiệm đến 40% nhiên liệu.

Toyota Corolla Cross

​Bảng giá niêm yết lăn bánh

Tên dòng xe:

Toyota Corolla Cross

Giá niêm yết:

905 triệu VNĐ

Lăn bánh tại Hà Nội:

1.035.937.000 VNĐ

Lăn bánh TP HCM:

1.017.837.000 VNĐ

Lăn bánh tại Hà Tĩnh:

1.007.887.000 VNĐ

Lăn bánhh tỉnh khác

998.837.000 VNĐ

Thông số kỹ thuật

Dòng xe:

Toyota Corolla Cross

Năm sản xuất:

2023

Nhiên liệu:

Xăng

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Kiểu dáng:

SUV

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Động cơ:

2ZR-FE, 2ZR-FXE

Hộp số:

Tự động vô cấp CVT

Khuyến mại từ đại lý

Giảm tiền mặt các phiên bản

Khuyến mại bảo hiểm thân vỏ

Quà tặng phụ kiện

Hỗ trợ bảo hành và bảo dưỡng

Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm

Xem nhanh giá xe ô tô

Mitsubishi Outlander

Mitsubishi Outlander

Giá bán niêm yết từ:

825 triệu - 950 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

MIVEC 2.0 I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Khám phá thêm các dòng xe khác:

Xe cùng hãng

Toyota Corolla Altis 1.8G

Khoảng giá:

719.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2ZR-FBE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Corolla Altis 1.8V

Khoảng giá:

780.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2ZR-FBE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Corolla Altis Hybrid

Khoảng giá:

870.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2ZR-FXE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Corolla Cross

Khoảng giá:

755 triệu - 955 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

2ZR-FE, 2ZR-FXE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Xe trong cùng tầm tiền

Toyota Corolla Cross 1.8G

Khoảng giá:

755.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

2ZR-FE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Corolla Cross

Khoảng giá:

755 triệu - 955 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

2ZR-FE, 2ZR-FXE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Mazda CX-5

Khoảng giá:

759 triệu - 999 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Skactiv-G 2.0

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Toyota Corolla Altis 1.8V

Khoảng giá:

780.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2ZR-FBE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia K3

Khoảng giá:

619 triệu - 819 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

Gamma 1.6 MPI

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Mazda 6

Khoảng giá:

829 triệu - 1 tỷ 039 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

SkyActiv-G 2.5L

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Toyota Corolla Altis 1.8G

Khoảng giá:

719.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2ZR-FBE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia Carens

Khoảng giá:

619 triệu - 859 triệu

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

SmartStream 1.5G

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Mazda 3

Khoảng giá:

669 triệu - 759 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

Skactiv-G 1.5

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Toyota Innova

Khoảng giá:

755.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

1TR-FE

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Kia Seltos

Khoảng giá:

649 triệu - 769 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Gamma 1.6 MPi

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Honda Civic

Khoảng giá:

730 triệu - 870 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

1.5 VTEC Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

bottom of page